(Mục lục) Phương pháp luyện tập đàn piano - Nguyên lý và nguyên tắc nền tảng

Đăng bởi Admin Harmony
Thứ Tue,
13/07/2021

SÁCH PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP ĐÀN PIANO - NGUYÊN LÝ VÀ NGUYÊN TẮC NỀN TẢNG (Fundamentals of Piano Practice)

Soạn giả: Chuan C. Chang (nhà khoa học)

Dịch giả: Nhật Nguyệt (thi sĩ)

Chia sẻ, sao chép vui lòng ghi rõ nguồn bài viết thuộc bản quyền Harmony Co., Ltd

MỤC LỤC

CHƯƠNG MỘT: KỸ THUẬT PIANO

I- GIỚI THIỆU

II. QUY TRÌNH CĂN BẢN LUYỆN TẬP PIANO

Phần này chứa các hướng dẫn tối thiểu bạn cần trước khi luyện tập. 

  1. Tập quán luyện tập
  2. Các Tư thế ngón - Finger Positions
  3. Độ cao của ghế và  khoảng cách từ ghế tới  đàn
  4. Bắt đầu việc học một tác phẩm mới : Lắng nghe và Phân tích (Fur Elise)
  5. Tập các đoạn khó trước
  6. Thu nhỏ các đoạn khó : Tập phân khúc (theo từng ô nhịp)
  7. Luyện tập từng tay rời : Sự thụ đắc Kỹ thuật
  8. Nguyên tắc Liên tục - Continuity Rule
  9. Kích hợp âm - Chord Attack
  10. Rơi [nhấn phím nhờ] trọng lực, Tập đánh hợp âm, và Tập thả lòng -Gravity Drop, Chord Practice, và sự Thư giãn.
  11. Nhóm song song - Parallel Sets
  12. Học, Thuộc lòng, và Chơi Trong đầu/tưởng tượng ( Mental Play) 
  13. Tốc độ, Chọn tốc độ luyện tập
  14. Cách Thư giãn/thả lỏng - How to Relax
  15. Sự Cải thiện hậu luyện tập-Post Practice Improvement (PPI)
  16. Những nguy hiểm của sự chơi chậm - Các cạm bẫy của Phương pháp bản năng (Intuitive Method)
  17. Sự quan trọng của Chơi Chậm
  18. Sự phân ngón  - Fingering
  19. Nhịp/tốc độ (Tempo) chính xác và Máy đánh nhịp
  20. Tay trái yếu; Dùng Tay này Dạy Tay kia
  21. Xây dựng Sức bền (Endurance), Sự thở
  22. Những tập quán xấu: Kẻ thù xấu nhất của một nghệ sĩ piano
  23. Pedal ngân tiếng -Damper Pedal
  24. Pedal hãm âm (Soft Pedal): Chỉnh giọng búa [Hammer Voicing], Phương diện Vật lý của Âm đàn piano [Physics of the Piano Sound]
  25. Chơi-Hai tay [Hands together (HT)] và Chơi đàn trong đầu  [Mental Play]
  26. Tóm tắt

III. LUYỆN ĐÀN

1. Giọng, Tiết tấu, Luyến, Ngắt tiếng (Tone, Rhythm, Legato, staccato)

a. "Giọng hay" là gì?

b. Tiết tấu -Rhythm là gì?

c.  Luyến tiếng, Ngắt tiếng - Legato, Staccato

2. Xoay vòng - Cycling (Chopin - Fantaisie Impromptu)

3. Láy rền và Reo dây - Trills & Tremolos 

a.  Láy rền  - Trills

b.  Reo dây - Tremolo (Chương thứ nhất, Sonata Pathetique của Beethoven) 

4. Bàn tay, ngón tay, các cử động cơ thể cho kỹ thuật.

a. Các động tác của bàn tay

b.  Chơi bằng các Tư thế Ngón dẹt (Flat Fingers)

c.  Các động tác của cơ thể - Body Motions

5. Chơi nhanh: Âm giai, Arpeggio, và Âm giai đồng chuyển (Chromatic Scales)

a.  Âm giai- Scales: Ngón cái tréo/luồn bên dưới -Thumb Under (TU), Ngón cái tréo bên trên- Thumb Over (TO).

b.  Động tác TO, Giải thích và Video

c.  Luyện tập TO: Tốc độ, Động tác Glissando

d.  Các Âm giai: Nguồn gốc, Thuật ngữ và những sự Phân ngón

Bảng  1.III.5.a Các Âm giai trưởng chiều lên

Bảng  1.III.5.b Các Âm giai thứ hoà âm chiều lên

e. Hoà âm rải-Arpeggio.

f.  Đẩy-Thrust và Kéo-Pull, Chương 3, Sonata Moonlight của Beethoven.

g.  Ngón cái: ngón đa năng linh hoạt nhất

h.  Các âm giai bán cung (Chromatic Scale) nhanh.

6. Thuộc lòng

a.  Vì sao phải học thuộc lòng ?

b.  Ai có thể Học thuộc lòng, thuộc Cái gì, Khi nào.

c.  Thuộc lòng và Bảo trì trí nhớ.

d.  Trí nhớ bàn tay - Hand Memory

e.  Khởi đầu tiến trình học thuộc.

f.  Củng cố trí nhớ/dữ liệu đã ghi nhớ

g.  Luyện tập nguội - Practicing Cold

h.  Chơi chậm

i.  Lượng tính trong đầu-Mental Timing

j. Xây dựng Ký ức vĩnh viễn, Chơi trong đầu - Establishing Permanent Memory, Mental Play

k. Bảo lưu/Duy trì Trí nhớ một tác phẩm

l. Người Thị tấu

m. Chức năng Ghi nhớ Con người; Âm nhac = Thuật toán Ghi nhớ -Memory Algorithm

n.  Làm sao để trở thành một người nhớ giỏi

o.  Tóm tắt

7. Các bài tập 

a.  Giới thiệu: Các bài tập Thuần tuý, Tạo độ mềm dẻo/linh hoạt, và Điều kiện thích nghi. 

b.  Các bài tập nhóm Parallel Set cho sự phát triển kỹ thuật thuần tuý

c.  Cách sử dụng các bài tập Parallel Set (Chương 3, Appassionata-Beethoven)

d.  Các âm giai,  Arpeggio, các bài tập cho sự độc lập ngón và sự nhấc ngón. 

e.  Chơi các hợp âm (rộng), các bài tập dan ngón/lòng bàn tay.

f.  Luyện tập các thao tác Nhảy

g.  Bài tập dan/duỗi cơ (Stretching)  và các bài tập khác. 

h.  Các vấn đề về các bài tập Hanon

i. Luyện tập cho tốc độ.

8. Lược giản bản nhạc - Outlining (Sonata no.1 của Beethoven)

9. Trau chuốt/Đánh bóng một tác phẩm  - Loại trừ những chỗ chơi vụng

10. Tay lạnh, Ngón (khô/mồ hôi) trượt, Bệnh, Chấn thương bàn tay (Carpal Tunnel), Chấn thương tai (Tinnitus)

11. Thị Tấu/Đọc nhạc - Sight Reading

(a) Giữ mắt nhìn vào bản nhạc; đừng nhìn bàn phím/ các ngón tay

(b) Hãy chơi xuyên qua các lỗi và hết sức làm chúng không bị [thính giả] nghe/nhận thấy.

(c) Hạy học tất cả các cấu trúc sáng tác phổ biến của tác phẩm âm nhạc:

(d) Hãy nhìn trước cái nơi mà mà bạn sắp sửa chơi

(e) "Luyện tập, luyện tập, và luyện tập".

12. Sự học Cao độ Tương đối [Relative Pitch] và Cao độ Tuyệt đối [Absolute Pitch] (Thị Ca [Sight Singing], Sáng tác)

13. Ghi hình và Thu âm tác phẩm bạn chơi.

14. Sự chuẩn bị cho các buổi Trình diễn và các Recital

a. Các Lợi ích và các Hiểm nguy của các buổi Trình diễn/Recital:

b. Các yếu tố căn bản của các buổi trình tấu mà hoàn hảo/không tì vết:

c. Luyện tập cho các buổi trình diễn:

d. Luyện tập chơi diễn cảm diễn cảm/với nhạc cảm:

e. Các buổi trình diễn không thể thức

f. Các tập quán luyện tập chuẩn bị cho trình diễn

g. Trong buổi trình diễn:

h. Lạ đàn

i. Sau buổi trình diễn

15. Nguồn gốc và cách Kiềm chế sự Căng thẳng

16. Về giảng dạy piano 

a. Các loại giáo viên dạy piano.

b. Dạy trẻ em, Sự liên quan của phụ huynh.

c. Chơi Thuộc lòng, Đọc nhạc, Lý thuyết.

d. Một số Yếu tố của các buổi học piano và kỹ năng trình tấu.

e. Tại sao những nghệ sĩ piano vĩ đại nhất không thể dạy.

17. Piano đứng, Đại dương cầm, Piano điện; Việc mua và bảo quản.

a. Piano đứng, Đại dương cầm hay  Piano điện?

b. Piano điện tử.

c. Piano đứng cơ.

d. Đại dương cầm.

e. Mua sắm một piano cơ.

f. Bảo trì/Chăm sóc Piano.

18. Bắt đầu việc học piano thế nào

a. Bạn có cần thầy dạy chăng?

b. Những Giáo trình và Đàn phím đầu tiên.

c. Người mới học: Tuổi từ 0 tới 65+

19. Tập quán luyện tập “Lý tưởng” (Những chỉ dạy của Bach và bản Invention 4)

a. Học các Nguyên tắc.

b. Nguyên tắc Học một tác phẩm mới.

c. Các nguyên tắc luyện tập “chuẩn (normal)” và các Chỉ dẫn của Bach.

20. Bach: Soạn nhạc gia và Người thầy vĩ đại nhất (15 Invention và các nhóm Parallel Set của chúng)

21. Tâm lý học của Piano

22. Tóm lược Phương pháp.

PHỤ LỤC  

LỜI BẠT CỦA NGƯỜI DỊCH

TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG

Viết bình luận của bạn:
popup

Số lượng:

Tổng tiền: